Nên thi công cọc ép hay cọc khoan nhồi cho công trình nhà phố

07/09/2022 - Kiến thức xây dựng

Nên thi công cọc ép hay cọc nhồi ? Ưu điểm, nhược điểm của từng loại cọc là nỗi băn khoan của gia chủ. Hãy cùng Phạm Gia tìm hiểu nhé.

So sánh cọc ép và cọc khoan nhồi

Cọc ép là sử dụng các cây cọc được đúc sẵn tại nhà máy và dùng những loại máy móc ép cọc xuống lòng đất.  Cọc ép thường có dạng hình chữ nhật hoặc là cọc ly tâm có kích thước đa dạng: 20x20cm, 40x40cm,...Cọc ép được sử dụng rộng rải trong nhiều loại công trình như nhà máy, xí nghiệp, nhà ở,...

Cọc khoan nhồi là phương pháp thi công bằng cách dùng máy móc khoan thành lỗ cọc sẵn rồi buộc thép tạo thành kết cấu và đổ bê tông tại vị trí đã được định vị sẵn. Cọc khoan nhồi có dạng hình tròn có kích thước đa dạng từ nhỏ tới lớn: D400, D500, D1500.

Mỗi loại sẽ có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với đặc điểm từng công trình, về cấu tạo và thông số kỹ thuật, phương án thi công cũng khác nhau.

1. Cọc ép

  - Ưu điểm:

  • Không gây tiếng ồn, không ảnh hưởng hàng xóm bên cạnh.
  • Dễ kiểm tra chất lượng của cọc từ khâu sản xuất đến thi công.
  • Thi công nhanh, không phụ thuộc nhiều vào thời tiết..

- Nhược điểm: 

  • Tốn thời gian chuẩn bị mặt bằng, san lấp các vật cản
  • Không thi công được nếu công trình yêu cầu sức chịu tải lớn hoặc địa chất có tầng đá cuội.
  • Phải có thời gian vận chuyển tập kết cọc 1-2 ngày mới thi công được.
  • Chất lượng cọc cần qua nhiều quy trình để đảm bảo.
  • Gây rung lắc ảnh hưởng nhà bên cạnh.

thi cong coc ep 1

2. Cọc khoan nhồi

- Ưu điểm:

  • Sức chịu tải lớn, xuyên qua được lớp đất đá.
  • Thi công không gây chấn động, tiếng ồn, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm.
  • Số lượng cọc trong đài cọc ít nên dễ bố trí thi công.

- Nhược điểm:

  • Giá thành cao, tốn kém so với cọc ép.
  • Đòi hỏi trình độ tay nghề và kỹ thuật thi công cao.
  • Khó kiểm soát chất lượng, dễ xảy ra khuyết tật trong thi công.
  • Thời gian thi công kéo dài, ít nhiều chịu ảnh hưởng thời tiết.
  • Cần phải thu gom sình lầy, bentonite hoàn trả mặt bằng.

thi cong coc ep 2

Phạm vi áp dụng

1. Cọc khoan nhồi

  • Áp dụng cho các công trình chật hẹp, liền kề nhà phố, nhà hàng xóm đã xây dựng lâu.
  • Không nên dùng trong điều kiện thi công rộng rãi, không có công trình lân cận.
  • Có thể sử dụng cả biện pháp khoan tự hành và khoan thủ công bằng giàn khoan điện nên dễ dàng cho các khu vực hẻm hóc

2. Cọc ép

  • Sử dụng cho những công trình rộng rãi, công trình liền kề chắc chắn, đường giao thông lớn dễ vận chuyển thiết bị cơ giới và tải trọng lớn.   

Lưu ý khi thi công cọc ép và cọc khoan nhồi

1. Khảo sát kỹ địa hình, địa chất công trình.

  • Tiến hành khảo sát hiện trạng nhà hàng xóm, chụp ảnh lưu lại trước khi thi công. Khi thi công không thể tránh được sự cố không xảy ra được.
  • Báo cáo khảo sát địa chất đầy đủ, chính xác để lựa chọn chiều sâu cọc hợp lý.
  • Khảo sát đường giao thông, thong thủy của công trình để lựa chọn máy móc hợp lý.

2. Phân biệt được hiện tượng chối giả trong cọc ép.

Cọc khi ép chưa đến độ sâu thiết kế đã bị nghiêng, bị nứt đầu cọc là hiện tượng chối giả trong thi công cọc ép. Có nhiều nguyên nhân như sau:

  • Cọc mắc vật cản là đá cuội. Xử lý bằng cách ép nghiêng sang bên cạnh. Nếu không được phải đào lấy dị vật.
  • Ép cọc qua lớp cát dày. Dừng cọc khoảng 10-15p rồi mới tiến hành ép tiếp.

3. Đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động

  • Chú ý an toàn trong việc sắp đặt, vận chuyển đối trọng.
  • Người lái máy ép cần có tầm nhìn rộng, bao quát được xung quanh.
  • Các đốt cọc được neo giữ trong suốt quá trình thi công
  • Chú ý khu vực hố sâu trong thi công cọc nhồi.

Qua bài viết này, Phạm Gia hy vọng quý vị sẽ có thêm những kiến thức để lựa chọn nên thi công cọc ép hay cọc khoan nhồi. Quý vị có thể tham khảo thêm về kinh nghiệm làm nhà tại blog của chúng tôi. Hẹn găp lại ở những bài chia sẻ tiếp theo.

Đánh giá - Bình luận
0 bình luận, đánh giá về Nên thi công cọc ép hay cọc khoan nhồi cho công trình nhà phố

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.08949 sec| 731.273 kb